Lịch nghỉ hè 2024 của học sinh cả nước
Lịch nghỉ hè năm 2024 của học sinh trên cả nước dự kiến sau ngày 31/5, tùy theo kế hoạch của địa phương.
Lịch nghỉ hè 2024 được xác định theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thời gian hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II là trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5;
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6; hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7; thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Như vậy, học sinh cả nước sẽ được nghỉ hè sau ngày 31/5, lịch nghỉ hè cụ thể sẽ do từng tỉnh, thành phố quy định.
Dưới đây là lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh, thành phố:
STT | TỈNH/THÀNH PHỐ | LỊCH NGHỈ HÈ 2024 |
1 | Hà Nội | Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | Tất cả bế giảng từ ngày 26 đến 31/5 |
3 | Yên Bái | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
4 | Thái Nguyên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
5 | Lạng Sơn | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
6 | Bắc Kạn | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
7 | Bắc Ninh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
8 | Vĩnh Phúc | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
9 | Cao Bằng | Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
10 | Điện Biên | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 24/5; Kết thúc năm học ngày 31/5 |
11 | Lai Châu | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
12 | Lào Cai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
13 | Sơn La | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
14 | Bình Dương | Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ ngày 27/5 đến ngày 31/5 |
15 | Kiên Giang | Trước ngày 31/5 |
16 | Kon Tum | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
17 | Bình Thuận | Kết thúc năm học 31/5 |
18 | Đà Nẵng | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
19 | Đắk Lắk | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
20 | Đắk Nông | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
21 | Bắc Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
22 | Đồng Nai | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18/5; Kết thúc năm học ngày 31/5 |
23 | Đồng Tháp | Trước ngày 31/5 |
24 | Lâm Đồng | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
25 | Cà Mau | Tổng kết năm học trước 31/5 |
26 | Nam Định | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
27 | Long An | Hoàn thành chương trình học kỳ 2 đối với các cấp học vào ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
28 | Ninh Bình | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
29 | Nghệ An | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
30 | Thanh Hoá | Từ ngày 27-30/5 |
31 | Hà Tĩnh | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
32 | Hà Giang | Tổng kết năm học trước ngày 31/5 |
33 | Phú Yên | Tổng kết năm học từ ngày 25-31/5 |
34 | Gia Lai | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
35 | Hải Dương | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
36 | Hà Nam | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
37 | Hải Phòng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
38 | Ninh Thuận | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
39 | Hòa Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
40 | Hậu Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
41 | Hưng Yên | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 18/5; kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
42 | Cần Thơ | Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5 |
43 | Khánh Hoà | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
44 | Quảng Bình | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
45 | Quảng Nam | Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25/5 đến 30/5 |
46 | Quảng Ngãi | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
47 | Quảng Ninh | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 24/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
48 | Quảng Trị | Hoàn thành chương trình trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
49 | Sóc Trăng | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
50 | Thái Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
51 | Tây Ninh | Bế giảng năm học ngày 24/5 |
52 | Tuyên Quang | Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
53 | Phú Thọ | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
54 | Thừa Thiên Huế | Hoàn thành trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
55 | Bình Định | Hoàn thành kế hoạch trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
56 | Bình Phước | Kết thúc năm học từ 24/5-31/5 |
57 | Tiền Giang | Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
58 | Bến Tre | Kết thúc năm học 31/5 |
59 | Vĩnh Long | Kết thúc trước ngày 31/5 |
60 | Bà Rịa- Vũng Tàu | Mầm non và tiểu học tổng kết năm học từ 23 đến 25/5; trung học cơ sở và trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên tổng kết năm học từ 25 đến 28/5 |
61 | An Giang | Tổng kết năm học trước ngày 31/5 |
62 | Bạc Liêu | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
63 | Trà Vinh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.
Đăng nhập để tham gia bình luận
Đăng nhập với
Facebook Google