Thành phố Hồ Chí Minh: Mức chi thu nhập tăng thêm quý III, IV giáo viên cần biết
Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Nghị quyết số 374/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương của Thành phố Hồ Chí Minh sau sắp xếp.

Điều 3 Nghị quyết Nghị quyết số 374/NQ-HĐND có nội dung đáng chú ý: "Tiếp tục đảm bảo nhiệm vụ chi thường xuyên, kinh phí thực hiện chính sách chi thu nhập tăng thêm năm 2025 theo Nghị quyết số 08/2023-NQ-HĐND ngày 19/9/2023 của Hội đồng Nhân dân Thành phố và các nhiệm vụ chi đột xuất phát sinh trên cơ sở giữ nguyên phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi thường xuyên và nội dung của các chế độ, chính sách áp dụng theo vùng, theo khu vực hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính như trước khi thực hiện sắp xếp cho đến khi Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh sau sắp xếp sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc quyết định áp dụng các Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân 3 tỉnh, thành phố trước sắp xếp".
Như vậy, cán bộ, công chức, viên chức (trong đó có giáo viên) ở Thành phố Hồ Chí Minh (cũ), được tiếp tục nhận thu nhập tăng thêm năm 2025 theo Nghị quyết số 08/2023-NQ-HĐND ngày 19/9/2023 của Hội đồng Nhân dân Thành phố.
Mức thu nhập tăng thêm năm 2025 đối với giáo viên theo mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (chưa bao gồm phụ cấp chức vụ)
Công thức tính thu nhập tăng thêm như sau: Hệ số lương + Hệ số phụ cấp chức vụ (nếu có) x 2,340,000 (mức lương cơ sở) x 1,5 (hệ số thu nhập tăng thêm) = Mức thu nhập tăng thêm/tháng.
1. Giáo viên mầm non
Giáo viên mầm non hạng III:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số | 2,1 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 |
Mức thu nhập tăng thêm (nghìn đồng/ tháng) | 5,670 | 6,507 | 7,344 | 8,181 | 9,018 | 9,855 | 10,692 | 11,529 | 12,366 | 13,203 |
Giáo viên mầm non hạng II:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức thu nhập tăng thêm (nghìn đồng/tháng) | 6,318 | 7,209 | 8,100 | 8,991 | 9,882 | 10,773 | 11,664 | 12,555 | 13,446 |
Giáo viên mầm non hạng I:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | |
Mức thu nhập tăng thêm (nghìn đồng/tháng) | 10,800 | 11,718 | 12,636 | 13,554 | 14,472 | 15,39 | 16,308 | 17,226 |
2. Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức thu nhập tăng thêm (nghìn đồng/tháng) | 6,318 | 7,209 | 8,100 | 8,991 | 9,882 | 10,773 | 11,664 | 12,555 | 13,446 |
Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | |
Mức thu nhập tăng thêm (nghìn đồng/tháng) | 10,800 | 11,718 | 12,636 | 13,554 | 14,472 | 15,39 | 16,308 | 17,226 |
Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | |
Mức thu nhập tăng thêm (nghìn đồng/tháng) | 11,88 | 12,798 | 13,716 | 14,634 | 15,552 | 16,470 | 17,338 |
Giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được nhận thu nhập tăng thêm bằng 80% của mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Không chi thu nhập tăng thêm cho trường hợp hoàn thành nhiệm vụ và không hoàn thành nhiệm vụ.
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.
Đăng nhập để tham gia bình luận
Đăng nhập với
Facebook Google