Đề thi tham khảo tổ hợp Khoa học tự nhiên: 90% thuộc chương trình lớp 12
Theo đánh giá của giáo viên thuộc Hệ thống giáo dục HOCMAI, với mức độ đề tham khảo tổ hợp Khoa học tự nhiên, thí sinh chỉ cần ôn tập và nắm chắc kiến thức sách giáo khoa là có thể đạt 6-7 điểm.
Nhận định chung về đề thi tham khảo tổ hợp Khoa học tự nhiên, các giáo viên thuộc Tổ Tự nhiên - Hệ thống giáo dục HOCMAI cho biết, bài thi gồm các môn thi thành phần là Vật lí, Hóa học và Sinh học. Bài thi không xuất hiện các câu hỏi thuộc nội dung đã được tinh giản.
Các câu hỏi phần lớn thuộc chương trình lớp 12 (chiếm 90% số câu hỏi trong đề thi), còn lại là phần kiến thức thuộc chương trình lớp 11.
Khoảng 70-75% số câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu, 25%-30% số câu hỏi còn lại thuộc mức độ vận dụng và vận dụng cao.
Các câu hỏi được sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó. Ở 10 câu cuối cùng của đề có sự xáo trộn ngẫu nhiên giữa câu hỏi vận dụng và vận dụng cao do phần mềm trộn đề.
Điều này giúp hạn chế các thí sinh lựa chọn ngẫu nhiên đáp án cho 4 câu vận dụng cao mà trước đây thường nằm ở cuối cùng.
Tuy nhiên, với sự lan tỏa ngày càng mạnh mẽ của các kỳ thi riêng, trong năm 2023, chỉ tiêu của nhiều trường đại học dành cho phương thức sử dụng kết quả các kỳ thi riêng cũng được điều chỉnh tăng lên so với năm 2022, chỉ tiêu còn lại cho phương thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ giảm đi.
Do đó, để sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông vào việc xét tuyển vào các trường đại học, nhất là các trường đại học top đầu, thí sinh cần nỗ lực học tập và chuẩn bị kỹ càng, nắm vững các kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng phân tích và tư duy giải quyết vấn đề, tìm tòi và mở rộng hiểu biết về các ứng dụng thực tế để đạt được kết quả thật cao trong kỳ thi.
Nhận định cụ thể về từng môn thi thành phần như sau:
Môn Vật lí
Đề thi có 50% (20 câu) số câu hỏi là bài tập tính toán, 50% (20 câu) số câu hỏi lý thuyết. Đề thi không xuất hiện dạng câu hỏi mới, lạ, không có loại câu hỏi kết hợp kiến thức của nhiều chuyên đề.
Các câu hỏi khó của đề thi vẫn rơi vào các chuyên đề quen thuộc trong chương trình Vật lí 12 là: Dao động cơ, Sóng cơ và sóng âm, Điện xoay chiều và Hạt nhân nguyên tử. Số lượng câu khó thuộc các chuyên đề cụ thể như sau:
Dao động cơ: 1 câu về dao động của con lắc lò xo. Sóng cơ và sóng âm: 1 câu về đồ thị của sóng dừng. Điện xoay chiều: 1 câu về đồ thị điện áp theo thời gian của mạch có điện dung C thay đổi. Hạt nhân nguyên tử: 1 câu về phóng xạ hạt nhân.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP | Nội dung kiến thức | Loại câu hỏi | Cấp độ nhận thức | Tổng | ||||
LT | BT | NB | TH | VD | VDC | |||
12 | 1. Dao động cơ học | 4 | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 | 7 |
2. Sóng cơ học | 3 | 3 | 1 | 3 | 1 | 1 | 6 | |
3. Điện xoay chiều | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 | 1 | 8 | |
4. Dao động và sóng điện từ | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | |||
5. Sóng ánh sáng | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | ||
6. Lượng tử ánh sáng | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 4 | ||
7. Hạt nhân nguyên tử | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 4 | ||
11 | 8. Điện tích – Điện trường | 1 | 1 | 1 | ||||
9. Dòng điện không đổi | 1 | 1 | 1 | |||||
10. Cảm ứng điện từ | 1 | 1 | 1 | |||||
11. Khúc xạ ánh sáng | 1 | 1 | 1 | |||||
Tổng | 20 | 20 | 18 | 12 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 50 | 50 | 45 | 30 | 15 | 10 | 100 |
Môn Hóa học
Đề thi có 72,5% số câu là lí thuyết; 27,5% là câu hỏi bài tập tính toán.
Trong 40 câu hỏi của môn Hóa, chỉ có 4 câu hỏi ở mức độ Vận dụng cao thuộc các chương: Tổng hợp hóa hữu cơ, Hidocacbon, Đại cương về kim loại, Sắt và một số kim loại quan trọng và hợp chất. Các câu hỏi này giúp đề thi phân hóa thí sinh tốt hơn.
Các câu hỏi thuộc phần kiến thức này không chứa dạng bài về: "Al3+ với ion OH– tạo Al(OH)3 kết tủa rồi kết tủa tan trong OH– dư, hoặc các dạng bài tập tính toán liên quan đến phản ứng hóa học giữa ion AlO2- với ion H+ tạo Al(OH)3 kết tủa rồi kết tủa tan trong H+ dư", đảm bảo nội dung theo các công văn hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học trong năm học 2022-2023.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP | Nội dung kiến thức | Loại câu hỏi | Cấp độ nhận thức | Tổng | ||||
LT | BT | NB | TH | VD | VDC | |||
LỚP 11 | 1. Sự điện li | 1 | 1 | 1 | ||||
2. Nitơ-Photpho | 1 | 1 | 1 | |||||
3. Hiđrocacbon | 1 | 1 | 1 | |||||
4. Ancol – Phenol | 1 | 1 | 1 | |||||
LỚP 12 | 1. Đại cương về kim loại | 3 | 3 | 3 | 2 | 1 | 6 | |
2. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất | 8 | 6 | 2 | 8 | ||||
3. Sắt, một số kim loại quan trọng và hợp chất | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 4 | ||
4. Tổng hợp hóa học vô cơ | 2 | 2 | 2 | |||||
5. Este, lipit | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 5 | ||
6. Amin, amino axit, protein | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | |||
7. Cacbohiđrat | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | ||
8. Polime, vật liệu polime | 1 | 1 | 1 | |||||
9. Tổng hợp nội dung hóa học hữu cơ | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 4 | ||
Tổng (câu) | 29 | 11 | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 72.5 | 27.5 | 50 | 25 | 15 | 10 | 100 |
Môn Sinh học
Đề thi có 77,5% câu hỏi lý thuyết (chiếm 31/ 40 câu) và 22,5% câu hỏi bài tập (chiếm 9/40 câu).
75% câu hỏi của đề thi (chiếm 30/40 câu) thuộc mức độ nhận biết - thông hiểu, trong đó 4 câu thuộc chương trình Sinh học lớp 11 và 26 câu thuộc chuyên đề của chương trình Sinh học lớp 12.
Độ khó của phần thi này đảm bảo học sinh trung bình - khá có thể đạt điểm từ 6-7,5, đáp ứng tốt mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp cho học sinh.
Đề thi không có nhiều câu hỏi nặng về tính toán, 25% câu hỏi của đề thi (chiếm 10/40 câu) ở mức độ vận dụng - vận dụng cao đều thuộc chuyên đề Tiến hóa, Sinh thái và vẫn thiên hướng về lựa chọn số lượng phát biểu đúng/sai.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP | Nội dung kiến thức | Loại câu hỏi | Cấp độ nhận thức | Tổng | ||||
LT | BT | NB | TH | VD | VDC | |||
12 | 1. Cơ chế di truyền và biến dị | 7 | 1 | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 |
2. Quy luật di truyền | 2 | 5 | 1 | 4 | 1 | 1 | 7 | |
3. Di truyền quần thể | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
4. Ứng dụng di truyền học | 3 | 1 | 2 | 3 | ||||
5. Di truyền người | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
6. Tiến hóa | 5 | 1 | 3 | 1 | 5 | |||
7. Sinh thái | 9 | 3 | 3 | 2 | 1 | 9 | ||
11 | 8. Sinh học cơ thể thực vật | 2 | 1 | 1 | 2 | |||
9. Sinh học cơ thể động vật | 2 | 2 | 2 | |||||
Tổng | 31 | 9 | 12 | 18 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 77,50% | 22,50% | 30% | 45% | 15% | 10% | 100% |
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.
Đăng nhập để tham gia bình luận
Đăng nhập với
Facebook Google