Bảng giá đất tại Thành phố Hồ Chí Minh: Có nơi tăng gấp 38 lần bảng giá cũ, cao nhất 687 triệu đồng/m2

Trang Linh
16:13 - 22/10/2024
Công dân & Khuyến học trên

Theo bảng giá đất tại Thành phố Hồ Chí Minh mới được ban hành, giá đất cao nhất là 687 triệu đồng/m2 tại các tuyến đường Nguyễn Huệ, Đồng Khởi, Lê Lợi (quận 1).

Bảng giá đất tại Thành phố Hồ Chí Minh: Có nơi tăng gấp 38 lần bảng giá cũ, cao nhất 687 triệu đồng/m2- Ảnh 1.

Thành phố Hồ Chí Minh công bố bảng giá đất mới.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Phan Văn Mãi vừa ký Quyết định 79/2024 về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020 của Ủy ban nhân dân quy định về bảng giá đất tại Thành phố Hồ Chí Minh. 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

Theo đó, giá đất ở cao nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh là 687 triệu đồng/m2 ở các tuyến đường Nguyễn Huệ, Đồng Khởi, Lê Lợi (quận 1), tăng khoảng 120 triệu đồng/m2 (khoảng 21%). Trước đó, theo Quyết định 2, giá đất của 3 tuyến đường này là 162 triệu đồng/m2 x với hệ số K là 3.5 tương đương 567 triệu đồng/m2.

Giá đất tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng từ 4-38 lần so với bảng giá đất cũ. Đơn cử, tuyến đường Song Hành Quốc lộ 22, tăng từ 780.000 đồng, lên 30,3 triệu đồng/m2, tăng hơn 38 lần. Trong khi đó, giá đất có mức thấp nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh là khu dân cư Thiềng Liềng (huyện Cần Giờ) với 2,3 triệu đồng/m2.

Nhiều quy định mới trong bảng giá đất tại Thành phố Hồ Chí Minh

Đối với đất nông nghiệp, quyết định mới cũng chia 3 khu vực gồm khu vực I là quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 10, quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận; khu vực II là quận 7, quận 8, quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức; khu vực III là huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

Về vị trí, đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác được chia làm 3 vị trí gồm vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m; vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m; vị trí 3 là các vị trí còn lại.

Cùng với đó, quyết định cũng quy định về bảng giá các loại đất nông nghiệp gồm bảng giá đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.

Bảng giá đất mới của Thành phố Hồ Chí Minh được triển khai theo quy định tại khoản 1, điều 257 Luật Đất đai 2024 và phù hợp với tình hình thực tế.

Quyết định số 79/2024 về bảng giá đất tại Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng cho 12 trường hợp, cụ thể:

Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

Tính thuế sử dụng đất;

Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.

Bình luận của bạn

Bình luận