5 điểm mới Quy chế thi tốt nghiệp năm 2024, giáo viên và học sinh cần biết

Phan Anh
06:05 - 17/04/2024
Công dân & Khuyến học trên

Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2024 đang đến gần, giáo viên và học sinh cần lưu ý một số điểm mới của Quy chế thi tốt nghiệp năm nay theo quy định của Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT.

5 điểm mới Quy chế thi tốt nghiệp năm 2024, giáo viên và học sinh cần biết- Ảnh 1.

Thí sinh Hà Nội dự thi tốt nghiệp năm học 2022-2024. Ảnh: Hoài Linh

1. Thí sinh được đăng ký môn ngoại ngữ thi tốt nghiệp khác với môn đang học ở bậc trung học phổ thông

Kỳ thi tốt nghiệp được tổ chức thi 05 bài thi gồm: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Khoa học Tự nhiên (Vật lí, Hóa học, Sinh học); Khoa học Xã hội (Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông hoặc Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình giáo dục thường xuyên).

Thí sinh giáo dục thường xuyên có thể đăng ký dự thi thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh.

2. Thí sinh tự do chỉ được đăng ký 1 tổ hợp môn thi

Người đã có Bằng tốt nghiệp/trung cấp được đăng ký dự thi các bài thi Toán, Văn, Ngoại ngữ để lấy kết quả đăng ký xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.

Tuy nhiên, thí sinh chỉ được đăng ký 01 bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần trong cùng 01 bài thi tổ hợp.

3. Cấm mang bút xóa, giấy than… vào phòng thi

Thí sinh được mang vào phòng thi, gồm: bút viết; thước kẻ; bút chì; tẩy chì; êke; thước vẽ đồ thị; dụng cụ vẽ hình; máy tính cầm tay không có chức năng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ; Atlat Địa lí Việt Nam.

Cấm mang vào phòng thi: giấy than, bút xóa, đồ uống có cồn; vũ khí và chất gây nổ, gây cháy; tài liệu, thiết bị truyền tin (thu, phát sóng thông tin, ghi âm, ghi hình) hoặc chứa thông tin để gian lận trong quá trình làm bài thi.

4. Có phòng chờ riêng cho thí sinh thi bài thi tổ hợp

Đối với thí sinh chỉ thi môn thi thành phần thứ nhất và/hoặc thứ hai trong bài thi tổ hợp: sau khi nộp phiếu trả lời trắc nghiệm, thí sinh ra khỏi phòng thi và di chuyển về phòng chờ ra cho đến khi hết giờ làm bài của môn thi cuối cùng mới được rời khỏi khu vực thi.

Trong quá trình di chuyển về phòng chờ ra và trong thời gian ở phòng chờ ra, thí sinh phải giữ gìn trật tự, tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của cán bộ giám sát hoặc người quản lý phòng chờ/khu vực chờ.

Trong trường hợp cần thiết, chỉ được ra khỏi phòng chờ khi được phép của người quản lý phòng chờ và phải chịu sự giám sát của cán bộ giám sát khi ở ngoài phòng chờ.

5. Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ miễn thi tốt nghiệp

TT

Môn Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng

Anh

- TOEFL ITP 450 điểm

- TOEFL iBT 45 điểm

- TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275;

Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 4.0 điểm

British Council (BC); International Development Program (IDP)

- B1 Preliminary

- B1 Business Preliminary

- B1 Linguaskill

Cambridge Assessment English

Aptis ESOL B1

British Council (BC)

Pearson English International

Certificate (PEIC) Level 2

Pearson

Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Bậc 3

Các đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hiện hành

2

Tiếng Nga

TORFL cấp độ 1

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

- TCF 300 điểm

- DELF B1

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d'Etudes Pedagogiques - CIEP)

Cơ quan Giáo dục Quốc tế Pháp (France Education International - FEI)

4

Tiếng Trung Quốc

- HSK cấp độ 3

Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation")

- TOCFL cấp độ 3

Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency -Huayu)

5

Tiếng

Đức

- Goethe-Zertifikat B1

- Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1

- Zertifikat B1

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT cấp độ N3

Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)