Công dân khuyến học

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến tuyển 4.700 chỉ tiêu trong năm 2025

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến tuyển 4.700 chỉ tiêu trong năm 2025

Thiên Ân

Thiên Ân

17:06 - 26/01/2025
Công dân & Khuyến học trên

Năm 2025, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến tuyển sinh 4.700 chỉ tiêu theo 4 phương thức.

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến tuyển 4.700 chỉ tiêu trong năm 2025- Ảnh 1.

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội. Ảnh: IT

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội vừa thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 (dự kiến).

Theo đó, trường tuyển sinh theo 4 phương thức, cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025

Đối với phương thức này, nhà trường xét tuyển ở tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, hoặc sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của một số cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức với điểm quy đổi về thang điểm môn Vẽ Mỹ thuật của trường.

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi "Home Edition".   

Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ)

Đối với phương thức này, nhà trường xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.

Cụ thể, xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm cấp trung học phổ thông của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông trước năm 2025);

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi "Home Edition".

Phương thức 3: Xét kết quả các kỳ thi do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức

Đối với phương thức này, nhà trường xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.

Nhóm 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024, 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;

Nhóm 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;

Nhóm 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 do các Trường Đại học phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. 

Phương thức 4: Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

Tuyển thẳng:

Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Tuyển thẳng theo Đề án của trường: Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường trung học phổ thông chuyên toàn quốc, các trường trung học phổ thông trọng điểm quốc gia có bình quân điểm trung bình chung học tập năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên, tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo học;

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT đạt từ 26 điểm trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) được xét tuyển thẳng vào trường;

Học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học được các trường chuyển về học.     

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội lưu ý, thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.

Ưu tiên xét tuyển:

Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Chi tiết các ngành, chuyên ngành, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh như sau:

STT

Nhóm ngành

Ngành/ Chuyên ngành tuyển sinh

Mã xét tuyển

Cấp bằng

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Kiến trúc và quy hoạch

1

Kiến trúc

7580101

Kiến trúc sư

300

2

Kiến trúc/Kiến trúc công nghệ

7580101_02

Kiến trúc sư

50

3

Kiến trúc cảnh quan

7580102

Kiến trúc sư

50

4

Kiến trúc nội thất

7580103

Kiến trúc sư

100

5

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

Kiến trúc sư

50

Mỹ thuật

6

Mỹ thuật đô thị

7210110

Cử nhân

50

Xây dựng

7

Kỹ thuật xây dựng

7580201

Kỹ sư

300

8

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)

7580201_QT

Cử nhân

20

9

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao - PFIEV)

7580201_CLC

Kỹ sư

110

10

Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

7580201_01

Kỹ sư

500

11

Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình

7580201_02

Kỹ sư

100

12

Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng

7580201_03

Kỹ sư

150

13

Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình thủy

7580201_04

Kỹ sư

50

14

Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển

7580201_05

Kỹ sư

50

15

Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường

7580205_01

Kỹ sư

100

16

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị

7580205_02

Kỹ sư

50

17

Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước

7580213_01

Kỹ sư

50

Vật liệu và môi trường

18

Kỹ thuật vật liệu

7520309

Kỹ sư

50

19

Kỹ thuật Môi trường

7520320

Kỹ sư

50

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

20

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7510103

Kỹ sư

50

STT

Nhóm ngành

Ngành/ Chuyên ngành tuyển sinh

Mã xét tuyển

Cấp bằng

Chỉ tiêu

(dự kiến)

21

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

Kỹ sư

50

Công nghệ thông tin

22

Công nghệ thông tin

7480201

Kỹ sư

300

23

Công nghệ thông tin/Công nghệ đa phương tiện

7480201_01

Cử nhân

50

Máy tính

24

Khoa học Máy tính

7480101

Kỹ sư

150

25

Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)

7480101-QT

Cử nhân

20

Kỹ thuật cơ khí

26

Kỹ thuật cơ khí

7520103

Kỹ sư

100

27

Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng

7520103_01

Kỹ sư

50

28

Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện

7520103_03

Kỹ sư

100

29

Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô

7520103_04

Kỹ sư

100

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

30

Kỹ thuật điện

7520201

Kỹ sư

50

Quản lý xây dựng

31

Kinh tế xây dựng

7580301

Kỹ sư

450

32

Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị

7580302_01

Kỹ sư

100

33

Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản

7580302_02

Kỹ sư

100

34

Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị

7580302_03

Cử nhân

100

35

Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng

7580302_04

Cử nhân

50

Quản trị - Quản lý

36

Quản lý dự án

7340409

Cử nhân

100

Quản lý công nghiệp

37

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

Cử nhân

150

38

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị

7510605_01

Cử nhân

50

39

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics công nghiệp

7510605_02

Cử nhân

50

Các ngành/chuyên ngành dự kiến mở mới năm 2025

Chương trình Nghệ thuật và thiết kế (Mỹ thuật ứng dụng)

40

Thiết kế công nghiệp

7210402

Cử nhân

150

41

Thiết kế đồ hoạ

7210403

Cử nhân

42

Thiết kế thời trang

7210404

Cử nhân

STT

Nhóm ngành

Ngành/ Chuyên ngành tuyển sinh

Mã xét tuyển

Cấp bằng

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Công nghệ thông tin

43

Công nghệ thông tin/ An toàn thông tin

7480201_02

Kỹ sư

50

Toán học

44

Khoa học dữ liệu

7460108

Kỹ sư

50

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

45

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

Kỹ sư

50

Quản trị - Quản lý

46

Quản lý tài sản

7340410

Cử nhân

50

Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

47

An toàn và sức khỏe nghề nghiệp

7850203

Cử nhân

50

Tổng

4.700

Bình luận của bạn

Bình luận

icon icon