Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam sau sáp nhập giảm từ 398 xã, phường, thị trấn xuống 129
Tỉnh ủy Ninh Bình đang được giao chủ trì phối hợp với cơ quan cùng cấp của hai tỉnh Nam Định, Hà Nam triển khai đề án sáp nhập tỉnh. Tên gọi đơn vị hành chính mới là Ninh Bình, thủ phủ hành chính đặt tại Ninh Bình. Sau sáp nhập, tỉnh mới rộng 3.942 km2, dân số hơn 4,4 triệu giảm từ 398 xã, phường, thị trấn còn 129.
Ninh Bình rộng gần 1.412 km2, dân số hơn 1,1 triệu, bao gồm hai thành phố (Tam Điệp và Hoa Lư) và 5 huyện với 125 xã, phường, thị trấn. Theo đề án sắp xếp đang lấy ý kiến người dân, tỉnh dự kiến còn 39 xã, phường, giảm 68,8%.
Về tên gọi đơn vị hành chính mới tại Ninh Bình, có hai huyện Yên Khánh và Yên Mô lựa chọn phương án lấy tên huyện cũ và đánh số thứ tự. Hai thành phố Hoa Lư, Tam Điệp và ba huyện còn lại chọn cách giữ tên những địa danh cổ, có ý nghĩa văn hóa lịch sử lâu đời hoặc công trình kiến trúc nổi bật, địa danh nổi tiếng như Cúc Phương, Phát Diệm, Hoa Lư...
Các huyện và thành phố | Các xã phường, thị trấn hiện nay | Dự kiến xã, phường sau sắp xếp |
TP Hoa Lư | Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn huyện Nho Quan, Gia Sinh và một phần xã Gia Tân, huyện Gia Viễn | Tây Hoa Lư |
Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất và Ninh Tiến | Hoa Lư | |
Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn | Nam Hoa Lư | |
Ninh Phúc và các xã Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An thuộc huyện Yên Khánh | Đông Hoa Lư | |
TP Tam Điệp | Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn | Tam Điệp |
Tân Bình, Yên Sơn và xã Quảng Lạc thuộc huyện Nho Quan | Yên Sơn | |
Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn | Trung Sơn | |
Yên Bình và hai xã Khánh Thượng, Yên Thắng thuộc huyện Yên Mô | Yên Thắng | |
Gia Viễn | Thịnh Vượng, Gia Hòa | Gia Viễn |
Tiến Thắng, Gia Phương và Gia Trung | Đại Hoàng | |
Gia Hưng, Gia Phú, Liên Sơn | Gia Hưng | |
Gia Lạc, Gia Minh và Gia Phong | Gia Phong | |
Gia Vân, Gia Lập và một phần xã Gia Tân | Gia Vân | |
Gia Thanh, Gia Xuân và Gia Trấn | Gia Trấn | |
Nho Quan | Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang | Nho Quan |
Gia Sơn, Gia Lâm và Xích Thổ | Gia Lâm | |
Gia Thủy, Gia Tường và Đức Long | Gia Tường | |
Thạch Bình, Phú Sơn và Lạc Vân | Phú Sơn | |
Văn Phương, Cúc Phương | Cúc Phương | |
Kỳ Phú, Phú Long | Phú Long | |
Thượng Hòa, Thanh Sơn và Văn Phú | Thanh Sơn | |
Phú Lộc, Quỳnh Lưu | Quỳnh Lưu | |
Yên Khánh | Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân và Khánh Hải | Yên Khánh 1 |
Khánh Hồng, Khánh Nhạc | Yên Khánh 2 | |
Khánh Cường,Khánh Thiện, Khánh Lợi | Yên Khánh 3 | |
Khánh Hội, Khánh Mậu và Khánh Thủy | Yên Khánh 4 | |
Khánh Trung, Khánh Thành, Khánh Công | Yên Khánh 5 | |
Yên Mô | Yên Thịnh, Khánh Dương và Yên Hòa | Yên Mô 1 |
Yên Phong, Yên Từ, Yên Nhân | Yên Mô 2 | |
Yên Mỹ, Yên Mạc và Yên Lâm | Yên Mô 3 | |
Yên Thành, Yên Đồng và Yên Thái | Yên Mô 4 | |
Kim Sơn | Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính | Phát Diệm |
Xuân Chính, Chất Bình và Hồi Ninh | Chất Bình | |
Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến | Kim Sơn | |
Như Hòa, Quang Thiện, Đồng Hướng | Quang Thiện | |
Tân Thành, Yên Lộc và Lai Thành | Lai Thành | |
Văn Hải, Định Hóa, Kim Tân | Định Hóa | |
Cồn Thoi, Bình Minh và Kim Mỹ | Bình Minh | |
Kim Trung, Kim Đông | Kim Đông |
Nam Định có diện tích tự nhiên gần 1.670 km2, dân số khoảng 2,3 triệu. Tỉnh có 8 huyện và một thành phố với 175 xã, phường, thị trấn.
Dự kiến sau khi sắp xếp, Nam Định còn 57 xã, phường, giảm hơn 67%. Tất cả huyện và thành phố ở Nam Định đều lựa chọn tên gọi cấp huyện cũ kèm theo số thứ tự.
Các huyện và thành phố | Các xã phường, thị trấn hiện nay | Dự kiến xã, phường sau sắp xếp |
TP Nam Định | Lộc Vượng, Vị Xuyên, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Cửa Bắc, Năng Tĩnh, Cửa Nam và xã Mỹ Phúc | Nam Định 1 |
Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung | Nam Định 2 | |
Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà | Nam Định 3 | |
Nam Phong và xã Nam Điền thuộc huyện Nam Trực | Nam Định 4 | |
Mỹ Xá và xã Đại An thuộc huyện Vụ Bản | Nam Định 5 | |
Trường Thi và xã Thành Lợi thuộc huyện Vụ Bản | Nam Định 6 | |
Nam Vân và hai xã Nghĩa An, Hồng Quang thuộc huyện Nam Trực | Nam Định 7 | |
Hưng Lộc, Mỹ Thuận và xã Mỹ Lộc | Nam Định 8 | |
Nam Trực | Nam Cường, Nam Hùng và thị trấn Nam Giang | Nam Trực 1 |
Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến | Nam Trực 2 | |
Đồng Sơn, Nam Thái | Nam Trực 3 | |
Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam Thanh | Nam Trực 4 | |
Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng | Nam Trực 5 | |
Vụ Bản | Minh Tân, Cộng Hòa | Vụ Bản 1 |
Hợp Hưng, Trung Thành và Quang Trung | Vụ Bản 2 | |
Kim Thái, Tam Thanh và thị trấn Gôi | Vụ Bản 3 | |
Liên Minh, Vĩnh Hào và Đại Thắng | Vụ Bản 4 | |
Ý Yên | Yên Phong, Yên Khánh, Hồng Quang và thị trấn Lâm | Ý Yên 1 |
Yên Trị, Yên Đồng và Yên Khang | Ý Yên 2 | |
Yên Nhân, Yên Cường, Yên Lộc và Yên Phúc | Ý Yên 3 | |
Yên Tiến, Yên Thắng, Yên Lương | Ý Yên 4 | |
Yên Bình, Yên Mỹ, Yên Dương và Yên Ninh | Ý Yên 5 | |
Tân Minh, Trung Nghĩa | Ý Yên 6 | |
Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính | Ý Yên 7 | |
Trực Ninh | Trung Đông, Trực Tuấn và thị trấn Cổ Lễ | Trực Ninh 1 |
Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải | Trực Ninh 2 | |
Việt Hùng, Trực Đạo và thị trấn Cát Thành | Trực Ninh 3 | |
Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng | Trực Ninh 4 | |
Trực Mỹ, Trực Thuận | Trực Ninh 5 | |
Trực Thái, Trực Thắng | Trực Ninh 6 | |
Trực Cường, Trực Hùng và thị trấn Ninh Cường | Trực Ninh 7 | |
Xuân Trường | Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc và thị trấn Xuân Trường | Xuân Trường 1 |
Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp | Xuân Trường 2 | |
Xuân Giang, Xuân Tân, Xuân Phú | Xuân Trường 3 | |
Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Hồng và Xuân Thượng | Xuân Trường 4 | |
Hải Hậu | Hải Trung, Hải Long và thị trấn Yên Định | Hải Hậu 1 |
Hải Anh, Hải Minh, Hải Đường | Hải Hậu 2 | |
Hải Sơn, Hải Tân và thị trấn Cồn | Hải Hậu 3 | |
Hải Hưng, Hải Lộc | Hải Hậu 4 | |
Hải An, Hải Phong, Hải Giang | Hải Hậu 5 | |
Hải Quang, Hải Đông, Hải Tây | Hải Hậu 6 | |
Hải Xuân, Hải Phú, Hải Hòa | Hải Hậu 7 | |
Hải Châu, Hải Ninh và thị trấn Thịnh Long | Hải Hậu 8 | |
Giao Thủy | Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh | Giao Thủy 1 |
Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc | Giao Thủy 2 | |
Bình Hòa và thị trấn Giao Thủy | Giao Thủy 3 | |
Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải | Giao Thủy 4 | |
Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu | Giao Thủy 5 | |
Bạch Long, Giao Yến, Giao Tân | Giao Thủy 6 | |
Giao Phong, Giao Thịnh và thị trấn Quất Lâm | Giao Thủy 7 | |
Nghĩa Hưng | Đồng Thịnh, Hoàng Nam | Nghĩa Hưng 1 |
Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung và thị trấn Liễu Đề | Nghĩa Hưng 2 | |
Nghĩa Sơn, Nghĩa Lạc | Nghĩa Hưng 3 | |
Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa Phú | Nghĩa Hưng 4 | |
Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi và thị trấn Quỹ Nhất | Nghĩa Hưng 5 | |
Nghĩa Lâm, Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải | Nghĩa Hưng 6 | |
Phúc Thắng, Nam Điền và thị trấn Rạng Đông | Nghĩa Hưng 7 |
Hà Nam có diện tích tự nhiên hơn 860 km2, dân số trên một triệu người gồm 6 huyện thị, thành phố, 98 xã, phường, thị trấn. Theo lộ trình sắp xếp, Hà Nam sẽ giảm còn 33 xã, phường, tức hơn 66%.
Tương tự Nam Định, tất cả các huyện thị và thành phố ở Hà Nam đều lựa chọn tên gọi đơn vị hành chính cấp huyện cũ rồi đánh số thứ tự.
Các huyện thị và thành phố | Các xã phường, thị trấn hiện nay | Dự kiến xã, phường sau sắp xếp |
Duy Tiên | Trác Văn, Hoà Mạc, Yên Nam | Duy Tiên 1 |
Châu Giang, Mộc Hoàn và một phần phường Hoà Mạc | Duy Tiên 2 | |
Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn | Duy Tiên 3 | |
Duy Minh, Duy Hải và một phần phường Hoàng Đông | Duy Tiên 4 | |
TP Phủ Lý | Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần phường Quang Trung, Tiên Nội, Tiên Ngoại và một phần phường Hoàng Đông, thị xã Duy Tiên | Hà Nam 1 |
Tiên Sơn và một phần phường Tiên Nội, Tiên Ngoại, thị xã Duy Tiên | Hà Nam 2 | |
Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và một phần phường Quang Trung | Hà Nam 3 | |
Kim Bình, Phù Vân, Lê Hồng Phong | Phủ Lý 1 | |
Châu Sơn, Thanh Tuyền và thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm | Phủ Lý 2 | |
Đinh Xá, Trịnh Xá, Tân Liêm | Phủ Lý 3 | |
Kim Bảng | Đại Cương, Lê Hồ, Đồng Hóa | Kim Bảng 1 |
Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Uý | Kim Bảng 2 | |
Thi Sơn, Liên Sơn và Thanh Sơn | Kim Bảng 3 | |
Tân Tựu, Hoàng Tây | Kim Bảng 4 | |
Khả Phong, Ba Sao, Thuỵ Lôi | Kim Bảng 5 | |
Quế, Văn Xá, Ngọc Sơn | Kim Bảng 6 | |
Bình Lục | Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du | Bình Lục 1 |
Đồn Xá, La Sơn và thị trấn Bình Mỹ | Bình Lục 2 | |
Trung Lương, Bình An, Ngọc Lũ | Bình Lục 3 | |
Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh | Bình Lục 4 | |
Tiêu Động, An Lão, An Đổ | Bình Lục 5 | |
Thanh Liêm | Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà | Thanh Liêm 1 |
Thanh Thủy, Thanh Phong và thị trấn Tân Thanh | Thanh Liêm 2 | |
Liêm Thuận, Liêm Túc, Liêm Sơn | Thanh Liêm 3 | |
Thanh Nghị, Thanh Hải và Thanh Tân | Thanh Liêm 4 | |
Thanh Tâm, Thanh Hương, Thanh Nguyên | Thanh Liêm 5 | |
Lý Nhân | Hợp Lý, Văn Lý, Chính Lý | Lý Nhân 1 |
Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý | Lý Nhân 2 | |
Chân Lý, Đạo Lý và Bắc Lý | Lý Nhân 3 | |
Nhân Chính, Nhân Khang và thị trấn Vĩnh Trụ | Lý Nhân 4 | |
Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình | Lý Nhân 5 | |
Xuân Khê, Nhân Mỹ, Nhân Thịnh | Lý Nhân 6 | |
Phú Phúc, Tiến Thắng và Hoà Hậu | Lý Nhân 7 |
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.
Đăng nhập để tham gia bình luận
Đăng nhập với
Facebook Google