Công dân khuyến học

Năm 2025, Trường Đại học Hà Nội dự kiến tuyển hơn 3.400 sinh viên

Năm 2025, Trường Đại học Hà Nội dự kiến tuyển hơn 3.400 sinh viên

Thiên Ân

Thiên Ân

10:38 - 24/03/2025
Công dân & Khuyến học trên

Ngày 23/3, Trường Đại học Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh đại học hình thức chính quy năm 2025.

Năm 2025, Trường Đại học Hà Nội dự kiến tuyển hơn 3.400 sinh viên - Ảnh 1.

Khuôn viên Trường Đại học Hà Nội. Ảnh: Trường Đại học Hà Nội

Theo đó, Trường Đại học Hà Nội quy định đối tượng, điều kiện tuyển sinh như sau:

Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ trung học phổ thông của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam;

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh trong cả nước.

Năm 2025, Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh theo 3 phương thức: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội; xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025.

Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Hà Nội năm 2025 như sau:

Stt
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Dự kiến Chỉ tiêu năm 2025
1.
7220201
Ngôn ngữ Anh
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
300
2.
7220201 TT
Ngôn ngữ Anh - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
3.
7220202
Ngôn ngữ Nga
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02)hoặc TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)
150
4.
7220203
Ngôn ngữ Pháp
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03)hoặc TIẾNG ANH (D01)
135
5.
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)
230
6.
7220204 TT
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)
100
7.
7220205
Ngôn ngữ Đức
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05)
140
8.
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
9.
7220207
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
75
10.
7220208
Ngôn ngữ Italia
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
11.
7220208 TT
Ngôn ngữ Italia - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
12.
7220209
Ngôn ngữ Nhật
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)
200
13.
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
140
14.
7220210 TT
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
105
15.
7310111
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
60
16.
7310601
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
125
17.
7320104
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
90
18.
7320109
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp)
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)
75
19.
7340101
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
20.
7340115
Marketing (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
21.
7340201
Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
22.
7340301
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
23.
7480201
Công nghệ Thông tin (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)

 

Toán, Tin học, TIẾNG ANH
180
24.
7480201 TT
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)

 

Toán, Tin học, TIẾNG ANH
120
25.
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
26.
7810103 TT
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
27.
7340205
Công nghệ tài chính (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)
75
28.
7220101
Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam
Xét học bạ dành cho người nước ngoài
250
TỔNG
3425
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài
(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)
29.
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính
Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng
100
30.
Quản trị Du lịch và Lữ hành
Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng
60
31.
Cử nhân Kinh doanh
ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng
30
TỔNG
190

Năm 2024, điểm chuẩn thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Trường Đại học Hà Nội cao nhất là ngành Ngôn ngữ Trung Quốc với 35,8 điểm theo thang 40, điểm ngoại ngữ nhân hệ số hai. Xếp sau là điểm chuẩn của ngành Ngôn ngữ Anh 35,43 điểm. Bốn ngành lấy trên 34 điểm gồm Ngôn ngữ Trung Quốc tiên tiến; Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc.

Bình luận của bạn

Bình luận

icon icon