Công dân khuyến học

Lương giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông hơn 26 triệu đồng/tháng?

Lương giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông hơn 26 triệu đồng/tháng?

Ly Hương

Ly Hương

16:04 - 29/07/2025
Công dân & Khuyến học trên

Cộng cả hệ số đặc thù cùng với phụ cấp ưu đãi, thâm niên, trách nhiệm, chức vụ,… lương giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông có thể lên tới hơn 26 triệu đồng/tháng từ ngày 1/1/2026 khi Luật Nhà giáo có hiệu lực.

Khoản 3 Điều 3 dự thảo Nghị định tiền lương giáo viên đề xuất công thức tính tiền lương như sau:

Tiền lương = (Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)) x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù.

Lương giáo viên trung học cơ sở dự kiến

1. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở cao cấp

Theo dự thảo, giáo viên trung học cơ sở cao cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75), hệ số lương đặc thù 1,2. (Đơn vị: Đồng Việt Nam)

Bậc

Hệ số lương

Lương cơ sở

Hệ số đặc thù

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

1

5.75

2,340,000

1.2

4,036,500

20,182,500

2

6.11

2,340,000

1.2

4,289,220

21,446,100

3

6.47

2,340,000

1.2

4,541,940

22,709,700

4

6.83

2,340,000

1.2

4,794,660

23,973,300

5

7.19

2,340,000

1.2

5,047,380

25,236,900

6

7.55

2,340,000

1.2

5,300,100

26,500,500

2. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở chính

Theo dự thảo, giáo viên trung học cơ sở chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00), hệ số lương đặc thù 1,3. (Đơn vị: Đồng Việt Nam)

Bậc

Hệ số lương

Lương cơ sở

Hệ số đặc thù

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

1

4

2,340,000

1.3

2,808,000

14,976,000

2

4.34

2,340,000

1.3

3,046,680

16,248,960

3

4.68

2,340,000

1.3

3,285,360

17,521,920

4

5.02

2,340,000

1.3

3,524,040

18,794,880

5

5.36

2,340,000

1.3

3,762,720

20,067,840

6

5.7

2,340,000

1.3

4,001,400

21,340,800

7

6.04

2,340,000

1.3

4,240,080

22,613,760

8

6.38

2,340,000

1.3

4,478,760

23,886,720

3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở

Theo dự thảo, giáo viên trung học cơ sở được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34), hệ số lương đặc thù 1,45. (Đơn vị: Đồng Việt Nam)

Bậc

Hệ số lương

Lương cơ sở

Hệ số đặc thù

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

1

2.34

2,340,000

1.45

1,642,680

9,582,300

2

2.67

2,340,000

1.45

1,874,340

10,933,650

3

3

2,340,000

1.45

2,106,000

12,285,000

4

3.33

2,340,000

1.45

2,337,660

13,636,350

5

3.66

2,340,000

1.45

2,569,320

14,987,700

6

3.99

2,340,000

1.45

2,800,980

16,339,050

7

4.32

2,340,000

1.45

3,032,640

17,690,400

8

4.65

2,340,000

1.45

3,264,300

19,041,750

9

4.98

2,340,000

1.45

3,495,960

20,393,100

Lương giáo viên trung học phổ thông dự kiến

1. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông cao cấp

Theo dự thảo, giáo viên trung học phổ thông cao cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,2), hệ số lương đặc thù 1,1. (Đơn vị: Đồng Việt Nam)

Bậc

Hệ số lương

Lương cơ sở

Hệ số đặc thù

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

1

6.2

2,340,000

1.1

4,352,400

20,311,200

2

6.56

2,340,000

1.1

4,605,120

21,490,560

3

6.92

2,340,000

1.1

4,857,840

22,669,920

4

7.28

2,340,000

1.1

5,110,560

23,849,280

5

7.64

2,340,000

1.1

5,363,280

25,028,640

6

8

2,340,000

1.1

5,616,000

26,208,000

2. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông chính

Theo dự thảo, giáo viên trung học phổ thông chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,4), hệ số lương đặc thù 1,25. (Đơn vị: Đồng Việt Nam)

Bậc

Hệ số lương

Lương cơ sở

Hệ số đặc thù

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

1

4.4

2,340,000

1.25

3,088,800

15,958,800

2

4.74

2,340,000

1.25

3,327,480

17,191,980

3

5.08

2,340,000

1.25

3,566,160

18,425,160

4

5.42

2,340,000

1.25

3,804,840

19,658,340

5

5.76

2,340,000

1.25

4,043,520

20,891,520

6

6.1

2,340,000

1.25

4,282,200

22,124,700

7

6.44

2,340,000

1.25

4,520,880

23,357,880

8

6.78

2,340,000

1.25

4,759,560

24,591,060

3. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông

Theo dự thảo, giáo viên trung học trung học phổ thông áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34), hệ số lương đặc thù 1,45. (Đơn vị: Đồng Việt Nam)

Bậc

Hệ số lương

Lương cơ sở

Hệ số đặc thù

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

1

2.34

2,340,000

1.45

1,642,680

9,582,300

2

2.67

2,340,000

1.45

1,874,340

10,933,650

3

3

2,340,000

1.45

2,106,000

12,285,000

4

3.33

2,340,000

1.45

2,337,660

13,636,350

5

3.66

2,340,000

1.45

2,569,320

14,987,700

6

3.99

2,340,000

1.45

2,800,980

16,339,050

7

4.32

2,340,000

1.45

3,032,640

17,690,400

8

4.65

2,340,000

1.45

3,264,300

19,041,750

9

4.98

2,340,000

1.45

3,495,960

20,393,100

Nhìn chung, cộng cả hệ số đặc thù cùng với các loại phụ cấp: ưu đãi, thâm niên, trách nhiệm, chức vụ,… lương giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông có thể lên tới hơn 26 triệu đồng/tháng từ 1/1/2026 khi Luật Nhà giáo có hiệu lực.

Cần biết thêm, chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 77/2021/NĐ-CP ngày 1/8/2021.

Theo đó, thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo bao gồm thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục công lập (hoặc cơ sở ngoài công lập nếu người lao động thuộc đối tượng tham gia hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về lao động và giáo dục).

Đối với nhà giáo có thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm được tính thêm 1%.

Bình luận của bạn

Bình luận

icon icon