Gần 4.000 sĩ tử tranh suất vào lớp 10 chuyên Ngoại ngữ

Thiên Ân
15:57 - 03/06/2023
Công dân & Khuyến học trên

Ngày 3/6, gần 4.000 thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ (Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội), với tỉ lệ chọi môn cao nhất 1/21,3.

Gần 4.000 sĩ tử tranh suất vào lớp 10 chuyên Ngoại ngữ - Ảnh 1.

Gần 4.000 thí sinh tranh suất vào Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ. Ảnh: Trần Phương

Thí sinh phải tham gia 3 môn thi: Đánh giá năng lực ngoại ngữ; Đánh giá năng lực Toán và Khoa học Tự nhiên; Đánh giá năng lực Văn và Khoa học Xã hội.

Trong môn thi Đánh giá năng lực ngoại ngữ (hệ số 2), thí sinh chọn một trong các thứ tiếng Anh, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn. Thí sinh làm bài trong 90 phút với 60 câu hỏi trắc nghiệm và một câu tự luận

Môn Đánh giá năng lực Toán và Khoa học Tự nhiên (hệ số 1) thi trong 55 phút, hình thức thi trắc nghiệm.

Môn Đánh giá năng lực Văn và Khoa học Xã hội (hệ số 1) trong 55 phút, hình thức thi trắc nghiệm và tự luận.

Nhà trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu, lần lượt từ hệ chuyên có học bổng, hệ chuyên và hệ không chuyên.

Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi trên thang điểm 10, môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Kết quả thi được công bố trước ngày 30/6.

Năm 2023, Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ nhận được 3.842 hồ sơ đăng ký thi lớp 10, giảm hơn 100 hồ sơ so với năm ngoái.

Trong đó, lớp Tiếng Anh ghi nhận số lượng thí sinh đăng ký nhiều nhất, lên đến 2.088 thí sinh. Tiếp đến là lớp Tiếng Nhật với 366 thí sinh đăng ký, lớp Tiếng Nga với 319 thí sinh. Lớp Tiếng Pháp có số lượng thí sinh đăng ký thấp nhất (230 thí sinh).

Năm học 2023-2024, trường tuyển sinh 500 học sinh vào lớp 10. Như vậy, tỉ lệ chọi chung vào trường là 1/7,7.

Chỉ tiêu tuyển sinh, số lượng thí sinh đăng ký và tỉ lệ chọi từng ngành như sau:

STT

Tên Ngành

Số thí sinh đăng ký

Chỉ tiêuTỉ lệ chọi

1

Tiếng Anh

2.088

3151/6,6

2

Tiếng Nga

319

151/21,3

3

Tiếng Pháp

230

251/9,2

4

Tiếng Trung

269

401/6,8

5

Tiếng Đức

315

401/7,9

6

Tiếng Nhật

366

401/9,2

7

Tiếng Hàn Quốc

255

251/10,2

Tổng:

3.842

5001/7,7