Điểm chuẩn đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội cao nhất 26,25

Thiên Ân
16:06 - 13/06/2023
Công dân & Khuyến học trên

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học đối với thí sinh diện xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2023.

Điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực như sau:

STT

Ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn

(thang điểm 30)

A. Đối với các ngành đào tạo giáo viên

1

7140202A

Giáo dục Tiểu học

Toán (× 2), Ngữ văn

22.35

2

7140202B

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

21.90

3

7140202C

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán (× 2), Tiếng Anh

25.10

4

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.55

5

7140204B

Giáo dục công dân

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.05

6

7140205B

Giáo dục chính trị

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.85

7

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.00

8

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (× 2), Địa lý

19.15

9

7140209A

SP Toán học

Toán (× 2), Vật lí

25.28

10

7140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán (× 2), Tiếng Anh

26.65

11

7140209C

SP Toán học

Toán (× 2), Hóa học

25.00

12

7140210A

SP Tin học

Toán (× 2), Vật lí

18.75

13

7140210B

SP Tin học

Toán (× 2), Tiếng Anh

17.25

14

7140211A

SP Vật lý

Vật lí (× 2), Toán

22.75

15

7140211C

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

Vật lí (× 2), Tiếng Anh

21.05

16

7140212A

SP Hóa học

Hóa học (× 2), Toán

23.96

17

7140212B

SP Hóa học (dạy Hóa bằng tiếng Anh)

Hóa học (× 2), Tiếng Anh

22.25

18

7140213B

SP Sinh học

Sinh học (× 2), Hóa học

15.75

19

7140213D

SP Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

15.40

20

7140217C

SP Ngữ văn

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

22.15

21

7140217D

SP Ngữ văn

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

21.15

22

7140218C

SP Lịch sử

Lịch sử (× 2), Ngữ văn

24.01

23

7140218D

SP Lịch sử

Lịch sử (× 2), Tiếng Anh

21.65

24

7140219B

SP Địa lý

Địa lí (× 2), Ngữ văn

20.90

25

7140219C

SP Địa lý

Địa lí (× 2), Lịch sử

22.99

26

7140231A

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

23.55

27

7140231B

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (× 2), Toán

24.68

28

7140233D

SP Tiếng Pháp

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

16.65

29

7140246A

SP Công nghệ

Toán (× 2), Vật lí

15.00

30

7140246C

SP Công nghệ

Toán (× 2), Tiếng Anh

15.00

B. Đối với các ngành đào tạo khác

31

7140114C

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

16.10

32

7140114D

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.05

33

7220201

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

22.55

34

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (× 2), Toán

23.55

35

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

20.90

36

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

15.05

37

7229030C

Văn học

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.05

38

7229030D

Văn học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

19.40

39

7310201B

Chính trị học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.50

40

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.65

41

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.45

42

7310403C

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

19.05

43

7310403D

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

19.60

44

7310630C

Việt Nam học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

16.05

45

7420101B

Sinh học

Sinh học (× 2), Hóa học

15.00

46

7420101D

Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

15.00

47

7440112A

Hóa học

Hóa học (× 2), Toán

15.25

48

7460101A

Toán học

Toán (× 2), Vật lí

21.75

49

7460101D

Toán học

Toán (× 2), Hóa học

20.00

50

7480201A

Công nghệ thông tin

Toán (× 2), Vật lí

20.00

51

7480201B

Công nghệ thông tin

Toán (× 2), Tiếng Anh

21.00

52

7760101C

Công tác xã hội

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.55

53

7760101D

Công tác xã hội

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

15.25

54

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.30

55

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.00

56

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

15.70

Như vậy, với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn vào ngành Sư phạm Toán học (dạy bằng tiếng Anh) cao nhất 26,25. Các ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, Sinh học, Sư phạm Công nghệ có điểm chuẩn thấp nhất là 15 điểm.

Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực TẠI ĐÂY