Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 7.985 chỉ tiêu, mở 3 chương trình mới

Thiên Ân
17:49 - 11/02/2023
Công dân & Khuyến học trên

Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội vừa đưa ra thông báo dự kiến phương thức tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 cho 63 chương trình đào tạo, với tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 7.985 sinh viên.

Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 7.985 chỉ tiêu, mở 3 chương trình mới - Ảnh 1.

Năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 7.985 chỉ tiêu.

Năm nay, Đại học Bách khoa Hà Nội xét tuyển theo những phương thức sau:

Phương thức 1: Xét tuyển tài năng, gồm các phương thức sau:

Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB; Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

Phường thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.

Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do Đại học Bách khoa Hà Nội quy định; Tổ hợp xét tuyển dự kiến: K00 (tư duy toán học, tư duy đọc hiểu, tư duy khoa học/giải quyết vấn đề);

Xét tuyển vào tất cả các ngành/chương trình trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2023.

Năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội mở 3 chương trình mới tuyển sinh gồm Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano, Công nghệ vật liệu Polymer và Compozit, Kỹ thuật sinh học. Trong năm đầu tuyển sinh, mỗi chương trình sẽ lấy chỉ tiêu là 40. Kỹ thuật sinh học là chương trình chất lượng cao, còn lại là chương trình chuẩn.

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức;

Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do Đại học Bách khoa Hà Nội quy định;

Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo khác nhau).

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên, IELTS (academic) 5.0 trở lên hoặc tương đương; Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 môn tiếng Anh đạt yêu cầu của Đại học Bách khoa Hà Nội.

Năm 2023, sau khi có điểm thi, Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông và đánh giá tư duy để thí sinh có căn cứ nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu và mã xét tuyển:

Chương trình/ngành đào tạoChỉ tiêuMã xét tuyển gốc
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1Kỹ thuật Sinh học80BF1
2Kỹ thuật Thực phẩm200BF2
3Kỹ thuật Hóa học520CH1
4Hóa học120CH2
5Kỹ thuật In40CH3
6Công nghệ Giáo dục80ED2
7Kỹ thuật điện220EE1
8Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa500EE2
9Quản lý năng lượng (thay thế cho Kinh tế Công nghiệp không tuyển sinh từ 2023)60EM1
10Quản lý Công nghiệp80EM2
11Quản trị Kinh doanh100EM3
12Kế toán80EM4
13Tài chính-Ngân hàng60EM5
14Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông480ET1
15Kỹ thuật Y sinh60ET2
16Kỹ thuật Môi trường120EV1
17Quản lý Tài nguyên và Môi trường80EV2
18Tiếng Anh KHKT và Công nghệ180FL1 (1)
19Kỹ thuật Nhiệt250HE1
20CNTT: Khoa học Máy tính300IT1 (2)
21CNTT: Kỹ thuật Máy tính200IT2
22Kỹ thuật Cơ điện tử300ME1
23Kỹ thuật Cơ khí 500ME2
24Toán-Tin120MI1
25Hệ thống Thông tin quản lý60MI2
26Kỹ thuật Vật liệu260MS1
27Vật lý Kỹ thuật150PH1
28Kỹ thuật Hạt nhân 30PH2
29Vật lý Y khoa40PH3
30Kỹ thuật Ô tô200TE1
31Kỹ thuật Cơ khí động lực90TE2
32Kỹ thuật Hàng không50TE3
33Công nghệ Dệt-May220TX1
34Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (chương trình mới)40MS2
35Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit (chương trình mới)40MS3
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
36Kỹ thuật sinh học (chương trình mới)40BF-E19
37Kỹ thuật Thực phẩm80BF-E12
38Kỹ thuật Hóa dược80CH-E11
39Hệ thống điện và năng lượng tái tạo50EE-E18
40Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa100EE-E8
41Phân tích Kinh doanh100EM-E13
42Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng120EM-E14
43Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện60ET-E16
44Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông60ET-E4
45Kỹ thuật Y sinh40ET-E5
46An toàn không gian số - Cyber Security40IT-E15 (2)
47Công nghệ Thông tin Global ICT100IT-E7 (2)
48Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo100IT-E10 (2)
49Kỹ thuật Cơ điện tử120ME-E1
50Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu50MS-E3
51Kỹ thuật Ô tô80TE-E2
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
52Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)60ET-E9
53Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)240IT-E6
54Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)40IT-EP(2)
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
55Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)40ET-LUH
56Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)40ME-LUH
57Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)90ME-NUT
58Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)40ME-GU
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV
59Cơ khí Hàng không35TE-EP
60Tin học công nghiệp và Tự động hóa40EE-EP
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
61Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)80TROY-BA
62Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)80TROY-IT
63Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

(do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
90FL2 (1)
Tổng chỉ tiêu năm 20237.985