Bổ sung nhiều chức vụ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ 01/12/2024

Đoàn Trang
06:30 - 13/12/2024
Công dân & Khuyến học trên

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Quốc hội khóa XV thông qua tại phiên họp sáng 28/11, trong chương trình làm việc của Kỳ họp thứ 8. Luật chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2024 trong đó bổ sung thêm nhiều chức danh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

 
Bổ sung nhiều chức vụ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ 01/12/2024- Ảnh 1.

Bổ sung nhiều chức vụ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ 01/12/2024.

Bổ sung nhiều chức vụ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ 01/12/2024

Theo đó, Luật sửa đổi Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2024 sửa đổi bổ sung Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2008 năm 2014) về chức vụ, chức danh của sĩ quan như sau:

Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:

(1) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

(2) Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

(3) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;

(4) Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

(5) Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;

(6) Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;

Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;

(7) Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

(8) Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

(9) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

(10) Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

(11) Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;

Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

(12) Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

(13)Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

(14) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;

(15) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

(16) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;

(17) Trung đội trưởng.

Trong đó, chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm (5), (6) và (7) do Chính phủ quy định; chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm (8) đến (17) do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, có thêm nhiều chức vụ mới gồm:

- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

- Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

- Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;

- Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn

- Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

- Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;

- Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

- Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;

- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;

Hiện hành, chức vụ sĩ quan Quân đội nhân dân chỉ có 11 chức vụ bao gồm:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

- Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

- Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

- Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;

- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

- Trung đội trưởng.

(Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2014)

Bình luận của bạn

Bình luận