Từ 01/01/2026: Giáo viên được tính lương như thế nào?

Đoàn Trang
07:00 - 05/08/2025

Bộ Giáo dục và Đào tạo đang lấy ý kiến về dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo, để đảm bảo có hiệu lực đồng bộ khi Luật Nhà giáo có hiệu lực từ ngày 01/01/2026. Vậy tiền lương của giáo viên được tính như thế nào cho đúng?

Từ 01/01/2026: Giáo viên được tính lương như thế nào? - Ảnh 1.

 

Cách tính tiền lương đối với giáo viên khi hệ số lương cũ cao hơn hệ số lương mới 

Theo đề xuất tại Điều 3 (sau đây gọi tắt là Dự thảo chính sách tiền lương nhà giáo) có nêu rõ nhà giáo được bổ nhiệm chức danh nào thì được xếp lương và hưởng hệ số lương đặc thù áp dụng đối với chức danh đó.

Theo đó, trong trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu. Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:

Mức chênh lệch bảo lưu

=

Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)

-

Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới

Công thức tính tiền lương đối với giáo viên khi hệ số lương cũ cao hơn hệ số lương mới như sau:

Tiền lương

=

(Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu)

x

Mức lương cơ sở

x

Hệ số lương đặc thù

Trong đó:

- Mức lương cơ sở thực hiện theo quy định của Chính phủ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2,34 triệu đồng.

- Hệ số lương đặc thù của giáo viên tương ứng với chức danh và hệ số lương của giáo viên được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp, cụ thể như sau:

Đối tượng áp dụng

Hệ số lương áp dụng

Hệ số lương đặc thù

Giáo sư

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,3

Phó giáo sư

Giảng viên cao cấp

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,2

Giáo viên dự bị đại học cao cấp

Giáo viên trung học phổ thông cao cấp

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Các chức danh tương đương khác

1,1

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75)

1,2

Giảng viên chính

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)

1,3

Giáo viên dự bị đại học chính

Giáo viên trung học phổ thông chính

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính

Các chức danh tương đương khác

1,25

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00)

1,3

Giảng viên

Giảng viên cao đẳng sư phạm

Trợ giảng

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)

1,5

Giáo viên dự bị đại học

Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Các chức danh tương đương khác

1,45

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đăng)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10)

1,6

Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86)

1,6

Bảng lương giáo viên 2026 chưa bao gồm hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bảng lương Giáo sư

Bậc 1

6,20

1,3

18.860.400

Bậc 2

6,56

19.955.520

Bậc 3

6,2

18.860.400

Bậc 4

7,28

22.145.760

Bậc 5

7,64

23.240.880

Bậc 6

8,00

24.336.000

Bảng lương Phó Giáo sư; Giảng viên cao cấp;

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp;

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Bậc 1

6,20

1,2

17.409.600

Bậc 2

6,56

18.420.480

Bậc 3

6,2

17.409.600

Bậc 4

7,28

20.442.240

Bậc 5

7,64

21.453.120

Bậc 6

8,00

22.464.000

Bảng lương Giáo viên dự bị đại học cao cấp;

Giáo viên trung học phổ thông cao cấp;

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp;

Các chức danh tương đương khác:

Bậc 1

6,20

1,1

15.958.800

Bậc 2

6,56

16.885.440

Bậc 3

6,92

17.812.080

Bậc 4

7,28

18.738.720

Bậc 5

7,64

19.665.360

Bậc 6

8,00

20.592.000

Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học,

mầm non cao cấp; Các chức danh tương đương khác

Bậc 1

5,75

1,2

16.146.000

Bậc 2

6,11

17.156.880

Bậc 3

6,47

18.167.760

Bậc 4

6,83

19.178.640

Bậc 5

7,19

20.189.520

Bậc 6

7,55

21.200.400

Bảng lương Giảng viên chính;

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính;

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính

Bậc 1

4,40

1,3

13.384.800

Bậc 2

4,74

14.419.080

Bậc 3

5,08

15.453.360

Bậc 4

5,42

16.487.640

Bậc 5

5,76

17.521.920

Bậc 6

6,10

18.556.200

Bậc 7

6,44

19.590.480

Bậc 8

6,78

20.624.760

Bảng lương Giáo viên dự bị đại học chính;

Giáo viên trung học phổ thông chính;

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính;

Các chức danh tương đương khác

Bậc 1

4,40

1,25

12.870.000

Bậc 2

4,74

13.864.500

Bậc 3

5,08

14.859.000

Bậc 4

5,42

15.853.500

Bậc 5

5,76

16.848.000

Bậc 6

6,10

17.842.500

Bậc 7

6,44

18.837.000

Bậc 8

6,78

19.831.500

Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học,

mầm non chính; Các chức danh tương đương khác:

Bậc 1

4

1,3

12.168.000

Bậc 2

4,34

13.202.280

Bậc 3

4,68

14.236.560

Bậc 4

5,02

15.270.840

Bậc 5

5,36

16.305.120

Bậc 6

5,7

17.339.400

Bậc 7

6,04

18.373.680

Bậc 8

6,38

19.407.960

Bảng lương Giảng viên; Giảng viên cao đẳng

sư phạm; Trợ giảng; Giảng viên giáo dục

nghề nghiệp lý thuyết

Bậc 1

2,34

1,5

8.213.400

Bậc 2

2,67

9.371.700

Bậc 3

3,00

10.530.000

Bậc 4

3,33

11.688.300

Bậc 5

3,66

12.846.600

Bậc 6

3,99

14.004.900

Bậc 7

4,32

15.163.200

Bậc 8

4,65

16.321.500

Bậc 9

4,98

17.479.800

Bảng lương Giáo viên dự bị đại học;

Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở,

tiểu học, mầm non; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết;

Các chức danh tương đương khác

Bậc 1

2,34

1,45

7.939.620

Bậc 2

2,67

9.059.310

Bậc 3

3

10.179.000

Bậc 4

3,33

11.298.690

Bậc 5

3,66

12.418.380

Bậc 6

3,99

13.538.070

Bậc 7

4,32

14.657.760

Bậc 8

4,65

15.777.450

Bậc 9

4,98

16.897.140

Bảng lương Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành;

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn

(trình độ cao đẳng); Giáo viên giáo dục

nghề nghiệp thực hành; Các chức danh tương đương

Bậc 1

2,1

1,6

7.862.400

Bậc 2

2,41

9.023.040

Bậc 3

2,72

10.183.680

Bậc 4

3,03

11.344.320

Bậc 5

3,34

12.504.960

Bậc 6

3,65

13.665.600

Bậc 7

3,96

14.826.240

Bậc 8

4,27

15.986.880

Bậc 9

4,58

17.147.520

Bậc 10

4,89

18.308.160

Bảng lương Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ

chuẩn(trình độ trung cấp); Giáo viên giáo dục nghề nghiệp;

Các chức danh tương đương khác

Bậc 1

1,86

1,6

6.963.840

Bậc 2

2,06

7.712.640

Bậc 3

2,26

8.461.440

Bậc 4

2,46

9.210.240

Bậc 5

2,66

9.959.040

Bậc 6

2,86

10.707.840

Bậc 7

3,06

11.456.640

Bậc 8

3,26

12.205.440

Bậc 9

3,46

12.954.240

Bậc 10

3,66

13.703.040

Bậc 11

3,86

14.451.840

Bậc 12

4,06

15.200.640


Các loại phụ cấp đối với nhà giáo từ năm 2026 

Theo đề xuất tại Điều 5 dự thảo Nghị định đề xuất 09 loại phụ cấp đối với nhà giáo bao gồm:

(1) Phụ cấp chức vụ.

(2) Phụ cấp thâm niên vượt khung.

(3) Phụ cấp thâm niên nhà giáo.

(4) Phụ cấp trách nhiệm công việc.

(5) Phụ cấp khu vực.

(6) Phụ cấp lưu động.

(7) Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.

(8) Phụ cấp ưu đãi nghề.

(9) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

Như vậy, theo đề xuất mới, nhà giáo sẽ được phụ cấp 9 loại phụ cấp nêu trên.

Link nội dung: https://congdankhuyenhoc.vn/tu-01-01-2026-giao-vien-duoc-tinh-luong-nhu-the-nao-179250804205812522.htm