Tháng 11 với nhiều thay đổi trong chính sách giáo dục và đào tạo
Dưới đây là một số chính sách liên quan đến giáo dục và đào tạo, có hiệu lực từ tháng 11/2022.
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày 24/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 86/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nghị định số 86/2022/NĐ-CP cơ bản kế thừa các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 và bổ sung các nội dung mới đã được quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2018, Luật Giáo dục năm 2019 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Để đảm bảo đầy đủ chức năng quản lý nhà nước của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được bổ sung chức năng, nhiệm vụ mới quản lý nhà nước về tiếng Việt và tiếng các dân tộc.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành tinh gọn tổ chức bộ máy. Cụ thể, sáp nhập Vụ Thi đua - Khen thưởng vào Vụ Tổ chức cán bộ; tổ chức lại Cục Cơ sở vật chất thành Vụ Cơ sở vật chất; tiếp tục duy trì không tổ chức phòng trong Vụ.
Để thống nhất việc quản lý các cơ sở giáo dục đại học và các cơ sở đào tạo bồi dưỡng, Bộ Giáo dục và Đào tạo chuyển Học viện Quản lý giáo dục (là cơ sở giáo dục đại học) và Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh (là cơ sở đào tạo bồi dưỡng) về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Như vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ còn 20 tổ chức hành chính (gồm 16 đơn vị hành chính cấp Vụ, 4 đơn vị hành chính cấp Cục) và 3 đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước.
Quy định về kiểm định viên giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm
Ngày 10/10/2022, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 14/2022/TT-BGDĐT quy định về kiểm định viên giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm. Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/11/2022.
Thông tư 14/2022/TT-BGDĐT quy định về kiểm định viên giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm bao gồm: tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của kiểm định viên; bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên; sát hạch, cấp và thu hồi thẻ kiểm định viên.
Điều 4 Thông tư quy định tiêu chuẩn của kiểm định viên cần có như hiểu biết sâu, rộng và kinh nghiệm thực tiễn về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm; am hiểu chính sách, pháp luật về giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm; có khả năng độc lập, tự chủ đưa ra nhận xét, đánh giá và khuyến nghị về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Có từ 5 năm trở lên là giảng viên hoặc hoạt động trong lĩnh vực quản lý giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm; thẻ kiểm định viên còn hiệu lực.
Kiểm định viên có nhiệm vụ tham gia đoàn đánh giá ngoài, hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định; được độc lập về quan điểm chuyên môn, trung thực, khách quan, công bằng công khai, minh bạch trong thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn.
Ngoài ra, Thông tư 14/2022/TT-BGDĐT còn quy định cụ thể những điều cấm đối với kiểm định viên như: Lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn nhằm trục lợi từ cơ sở giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan; móc nối với cơ sở giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để làm trái quy định pháp luật trong việc thương thảo, ký kết hợp đồng tư vấn kiểm định chất lượng giáo dục…
Điều 8 của Thông tư này cũng quy định người được bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên phải có trình độ học vấn tối thiểu tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tương đương thạc sĩ. Danh sách những người được cấp chứng nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên sẽ được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở bồi dưỡng và cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý hệ thống đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
Quy định về chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội
Ngày 30/9/2022, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 63/2022/TT-BQP quy định về chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường Quân đội.
Theo đó, Thông tư này quy định về mẫu chứng chỉ; nguyên tắc quản lý, cấp và sử dụng chứng chỉ; cấp lại, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ; sao chứng chỉ từ sổ gốc; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý và sử dụng chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường Quân đội.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này gồm: Thông tư này áp dụng đối với học viện, trường sĩ quan, trường đại học trường cao đẳng, trường trung cấp, cơ sở giáo dục khác và các cơ quan, đơn vị trong Quân đội được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn (nhà trường Quân đội); tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong Quân đội.
Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo chức vụ cán bộ, đào tạo hạ sĩ quan chỉ huy, nhân viên chuyên môn kỹ thuật sơ cấp trong nhà trường Quân đội có thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn từ 3 tháng trở lên.
Thông tư này không áp dụng đối với các đối tượng có thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn dưới 3 tháng và đối tượng đào tạo gắn với trình độ được cấp bằng tốt nghiệp theo quy định pháp luật.
Về việc cấp chứng chỉ, Bộ Quốc phòng thống nhất quản lý mẫu chứng chỉ, tem chống giả, việc cấp phôi, thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao, cơ quan quản lý nhà trường Quân đội có trách nhiệm quản lý việc sử dụng phôi chứng chỉ, cấp, sửa đổi, thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ đối với nhà trường Quân đội thuộc quyền quản lý.
Nhà trường Quân đội có trách nhiệm trực tiếp quản lý phôi chứng chỉ; cấp, sửa đổi, thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2022 và thay thế Thông tư số 28/2012/TT-BQP ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định mẫu chứng nhận tốt nghiệp cho học viên quốc tế; Thông tư số 29/2012/TT-BQP ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định mẫu bằng tốt nghiệp và Thông tư số 31/2012/TT-BQP ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định mẫu chứng nhận tốt nghiệp.
Link nội dung: https://congdankhuyenhoc.vn/thang-11-voi-nhieu-thay-doi-trong-chinh-sach-giao-duc-va-dao-tao-179221101100449226.htm