Chỉ tiêu tuyển sinh của 17 trường, học viện khối ngành quân đội năm 2023
Ngày 3/3, Ban tuyển sinh quân sự, Bộ Quốc phòng công bố chỉ tiêu tuyển sinh của 17 trường, học viện khối ngành quân đội 2023.
Chỉ tiêu tuyển sinh của 17 trường, học viện khối ngành quân đội 2023, cụ thể như sau:
STT | Trường | Chỉ tiêu |
---|---|---|
1 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 458 |
2 | Học viện Quân y | 342 |
3 | Học viện Hậu cần | 199 |
4 | Học viện Khoa học quân sự | 90 |
5 | Học viện Biên phòng | 352 |
6 | Học viện Phòng không không quân | 235 |
7 | Học viện Hải quân | 170 |
8 | Trường Sĩ quan lục quân I | 494 |
9 | Trường Sĩ quan lục quân II | 441 |
10 | Trường Sĩ quan chính trị | 453 |
11 | Trường Sĩ quan pháo binh | 208 |
12 | Trường Sĩ quan công binh | 227 |
13 | Trường Sĩ quan thông tin | 323 |
14 | Trường Sĩ quan không quân | 145 |
15 | Trường Sĩ quan tăng thiết giáp | 139 |
16 | Trường Sĩ quan đặc công | 59 |
17 | Trường Sĩ quan phòng hóa | 42 |
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương).
Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng (là nguyện vọng 1, nguyện vọng cao nhất) vào một trường trong quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển (nếu trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành); các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với các trường quân đội, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào một trường, nếu có nguyện vọng vẫn được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển sang một trường quân đội khác theo nhóm trường như sau:
Nhóm 1 gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
Nhóm 2 gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự.
Về xác định điểm chuẩn riêng: theo đối tượng Nam - Nữ (nếu trường có tuyển thí sinh nữ); theo thí sinh có nơi thường trú đã được đăng ký đúng quy định ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào) hoặc theo từng quân khu; thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm tuyển theo nơi thường trú.
Đối với các học viện, trường có xét tuyển đồng thời tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Hóa (tổ hợp A00) và Tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, tiếng Anh (tổ hợp A01): Thực hiện một điểm chuẩn chung cho tổ hợp A00 và tổ hợp A01.
Thí sinh được tính điểm chuẩn theo nơi thường trú phía Nam phải có đủ các điều kiện sau: đăng ký thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào; thời gian đăng ký thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm liên tục trở lên; phải học tập năm lớp 12 và dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại các tỉnh phía Nam.
Nếu có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu được giao, trường sử dụng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển làm các tiêu chí phụ để xét tuyển.
Link nội dung: https://congdankhuyenhoc.vn/chi-tieu-tuyen-sinh-cua-17-truong-hoc-vien-khoi-nganh-quan-doi-nam-2023-179230303215640163.htm